Tìm hiểu thông tin người sinh năm 1993 thuộc mệnh gì ? hợp với tuổi nào khi kết hôn, chọn tuổi làm ăn, hợp với màu gì khi mua xe máy, ô tô cũng như hợp với hướng nào khi bạn làm nhà, kê bàn làm việc …
+ Để có được câu trả lời cho những câu hỏi bên trên mời các bạn đón xem tử vi tuổi Quý Dậu sinh năm 1993 để có được nhiều thông tin bổ ích từ các chuyên gia phong thủy.
Nội dung bài viết
Sinh năm 1993 thuộc mệnh gì ?
Người sinh năm: 1993 tức là sinh từ ngày 23/1/1993 đến ngày 18/2/1994, năm âm lịch: Quý Dậu tuổi con gà – Lâu Túc Kê – Gà nhà gác thuộc Mệnh: Kim – Kiếm Phong Kim – Vàng mũi kiếm
- Tương sinh:Thủy, Thổ
- Tương khắc: Mộc, Hỏa
Thiên can: Quý
- Tương hợp: Mậu
- Tương hình: Đinh, Kỷ
Địa chi: Dậu
- Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
- Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu
Sinh năm 1993 cung gì
- Nam: Đoài Kim thuộc Tây tứ mệnh
- Nữ: Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
Tử vi tuổi Quý Dậu 1993
1. Nam mạng
Gia đạo và công danh
+ Trong khoảng độ tuổi từ 20 đến 30 tuổi con đường công danh lên bổng xuống trầm. Vấn đề công danh có phần lên cao khi bạn ở độ tuổi từ 36 trở lên. Thời tiền vận và trung vận gia đạo có nhiều thay đổi. Thời kỳ hậu vận phần gia đạo mới được yên vui.
+ Phần sự nghiệp đến năm 36 tuổi mới được vững chắc. Cũng đến thời gian này vấn đề tiền bạc mới được dồi dào.
Cuộc sống
+ Thủa nhỏ nam giới tuổi Quý Dậu có cuộc đời nhiều thăng trầm. Tuy nhiên từ năm 30 tuổi trở đi thì phần tài lộc tạo ra có phần dễ chịu hơn cùng với đó cuộc sống bắt đầu đi lên.
+ Tuy cuộc sống của nam giới tuổi Quý Dậu có nhiều thăng trầm, song phần cá nhân bản thể thì sung sướng, không bị nhọc nhằn về mặt thể xác nhưng lại có nhiều khổ tâm về mặt tinh thần.
+ Có nhiều lúc bạn mất hẳn sự tự tin vào khả năng của mình.
+ Nam giới tuổi Quý Dậu có tuổi thọ trung bình vào khoảng từ 56 đến 68 là mức tối đa. Nhưng nếu bặn ăn ở hiền hòa phúc hậu thì sẽ được gia tăng tuổi thọ, ăn ở gian ác thì bị giảm tuổi thọ.
2. Nữ giới
Cuộc sống
+ Thời kỳ tiền vận và trung vận cuộc sống của nữ giới tuổi Quý Dậu không được tốt, nhưng vào thời kỳ hậu vận thì được an nhàn sung sướng. Bạn sẽ được sống trong giàu sang phú quý.
+ Nữ giới tuổi Quý Dậu có tuổi thọ trung bình từ 60 đến 76 tuổi là mức tối đa, nếu ăn ở phúc đức sẽ được gia tăng tuổi thọ, nếu ăn ở gian ác sẽ bị giảm tuổi thọ.
Gia đạo và công danh
+ Con đường công danh của nữ giới tuổi Quý Dậu lên bổng xuống trầm. Phần gia đạo có nhiều tốt đẹp và đầy đủ, thời ky tiền vận và trung vận có hơi chút bê bối, nhưng xét toàn diện là khá tốt đẹp.
+ Sự nghiệp cũng có nhiều tốt đẹp vào khoảng tuổi 36 trở đi và có thể hoàn thành vào tuổi 40. Tiền bạc đầy triển vọng tốt đẹp, nhiều may mắn tạo nên cơ hội cho vần đề tiền bạc và có thể được dồi dào vào khoảng tuổi 40 trở đi.
Sinh năm 1993 hợp với màu gì ?
- Màu bản mệnh: Trắng, bạc, ghi.
- Màu tương sinh: Vàng, nâu đậm, đen, xanh dương.
- Màu kỵ: Đỏ, tím, hồng, cam, xanh lá, xanh lục.
+ Chọn màu xe hợp mệnh, không thăng quan thì cũng tiến chức. Theo đó, khi chọn màu xe hợp mệnh Quý Dậu 1993, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được.
+ Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 1993 gồm: Trắng, ghi, vàng, đen, xanh dương, cà phê…
Sinh năm 1993 hợp với tuổi nào ?
1. Tam hợp
Tuổi Quý Dậu hợp với người tuổi Sửu (con trâu) và tuổi Tỵ (con rắn).
+ Những tuổi này kết hợp với nhau rất ăn ý, nếu là tình yêu sẽ nên duyên vợ chồng, nếu là bạn bè hoặc đối tác sẽ thân thiết, tin cậy.
+ Tuy nhiên, sự chung thủy và duyên số mới là chìa khóa để mở cánh cửa hạnh phúc, gắn kết lâu dài.
2. Tứ hành xung
Tuổi Quý Dậu không hợp với tuổi Tý (con chuột), tuổi Mão (con mèo) và tuổi Ngọ (con ngựa).
+ Những tuổi này khi tiếp xúc thường tỏ ra bướng bỉnh, bảo vệ quan điểm riêng mà không chịu nhìn nhận và lắng nghe.
+ Khi một trong hai bên mắc lỗi lầm, họ thường có xu hướng hận thù, khó tha thứ cho nhau, hành động này nếu diễn ra âm ỉ sẽ phá hoại mối quan hệ trong tương lai.
Sinh năm 1993 hợp với hướng nào ?
nếu bạn đang tìm hướng đẹp hợp với tuổi Quý Dậu 1993 thì đây chúng tôi xin gửi đến các bạn những hướng hợp và không hợp.
Nam mạng
+ Hướng hợp: Tây Bắc (Sinh Khí) – Đông Bắc (Phúc Đức) – Tây Nam (Thiên Y) – Tây (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Đông (Tuyệt Mệnh) – Nam (Ngũ Quỷ) – Bắc (Họa Hại) – Đông Nam (Lục Sát)
Nữ mạng
+ Hướng hợp: Tây Nam (Sinh Khí) – Tây (Phúc Đức) – Tây Bắc (Thiên Y) – Đông Bắc (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) – Bắc (Ngũ Quỷ) – Nam (Họa Hại) – Đông (Lục Sát)